VIÊM XOANG

Viêm xoang là một bệnh lý phổ biến liên quan đến viêm nhiễm ở các xoang cạnh mũi. Bệnh này gây ra nhiều triệu chứng khó chịu và ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng cuộc sống của người bệnh.

GIẢI PHẪU XOANG

  • Mô tả các xoang: Trước khi đi sâu vào bệnh lý, cần hiểu rõ về cấu trúc các xoang cạnh mũi: xoang trán, xoang sàng, xoang bướm, xoang hàm.
  • Chức năng của xoang: Giúp làm ấm và ẩm không khí hít vào, tạo âm thanh cộng hưởng.
  • Các cấu trúc liên quan: Mũi, họng, tai giữa.

VIÊM XOANG LÀ GÌ?

Viêm xoang là tình trạng viêm nhiễm ở các xoang cạnh mũi. Các xoang này là những khoang rỗng nằm trong xương mặt, thông với mũi. Khi bị viêm, các xoang này sẽ sưng lên, gây tắc nghẽn đường thở, tiết dịch nhầy và gây ra nhiều triệu chứng khó chịu.

YẾU TỐ NGUY CƠ GÂY VIÊM XOANG?

*Các yếu tố nguy cơ chính:

  • Nhiễm trùng đường hô hấp trên: Cảm lạnh, cúm, viêm họng… làm suy yếu hệ miễn dịch và tạo điều kiện cho vi khuẩn, virus xâm nhập vào xoang.
  • Dị ứng: Người bị dị ứng với phấn hoa, bụi nhà, lông động vật… dễ bị viêm mũi dị ứng, từ đó dẫn đến viêm xoang.
  • Vách ngăn mũi lệch: Cản trở thoát dịch nhầy, tạo điều kiện cho vi khuẩn phát triển.
  • Polyp mũi: U lành tính trong mũi gây tắc nghẽn đường thở, làm tăng nguy cơ viêm nhiễm.
  • Hệ miễn dịch suy yếu: Người bị tiểu đường, HIV, hoặc đang sử dụng thuốc ức chế miễn dịch có nguy cơ cao mắc viêm xoang.
  • Hút thuốc lá: Gây tổn thương niêm mạc mũi, làm giảm khả năng tự làm sạch của mũi.
  • Ô nhiễm môi trường: Tiếp xúc với khói bụi, hóa chất độc hại làm kích ứng niêm mạc mũi.
  • Rối loạn chức năng lông chuyển: Lông chuyển trong mũi có chức năng đưa dịch nhầy ra ngoài, khi bị rối loạn sẽ gây ứ đọng dịch nhầy và tạo điều kiện cho vi khuẩn phát triển.
  • Viêm xoang tái phát: Những người đã từng bị viêm xoang có nguy cơ cao bị tái phát.
  • Một số bệnh lý khác: Viêm mũi dị ứng, hen suyễn, trào ngược dạ dày thực quản.

*Các yếu tố khác:

  • Mùa: Viêm xoang thường gặp hơn vào mùa lạnh và mùa mưa.
  • Tuổi tác: Trẻ em và người già có nguy cơ cao hơn.
  • Nghề nghiệp: Người làm việc trong môi trường có nhiều bụi, hóa chất độc hại.

PHÂN LOẠI VIÊM XOANG ?

  • Viêm xoang cấp tính: Kéo dài dưới 4 tuần.
  • Viêm xoang mãn tính: Kéo dài trên 12 tuần.
  • Viêm xoang tái phát: Các đợt viêm xoang cấp tính xảy ra nhiều lần trong năm.

TRIỆU CHỨNG VIÊM XOANG ?

*Triệu chứng chung:

  • Chảy mũi: Dịch nhầy chảy ra từ mũi, có thể trong suốt, màu vàng hoặc xanh lá cây (khi có nhiễm trùng).
  • Ngạt mũi: Cảm giác tắc nghẽn mũi, khó thở.
  • Đau mặt: Cảm giác đau nhức, tức nặng ở vùng trán, má, hàm hoặc quanh mắt.
  • Giảm hoặc mất khứu giác: Khó ngửi hoặc không thể ngửi thấy mùi.
  • Ho: Đặc biệt vào ban đêm, do dịch nhầy chảy xuống họng.
  • Mệt mỏi: Cảm giác mệt mỏi, uể oải.
  • Sốt: Thường gặp ở giai đoạn cấp tính.

*Triệu chứng khác:

  • Đau đầu: Đau đầu có thể xuất hiện ở các vị trí khác nhau trên đầu, tùy thuộc vào xoang bị viêm.
  • Hơi thở hôi: Do dịch nhầy ứ đọng trong xoang.
  • Đau răng: Đau nhức ở vùng răng hàm trên.
  • Ngứa mũi: Cảm giác ngứa ngáy trong mũi.
  • Hắt hơi: Thường xuyên hắt hơi.

CHẨN ĐOÁN VIÊM XOANG ?

  • Khám lâm sàng: Bác sĩ sẽ khám mũi, họng, đánh giá các triệu chứng.
  • Nội soi mũi: Quan sát trực tiếp các xoang.
  • X-quang: Đánh giá tình trạng viêm nhiễm và biến chứng.
  • CT scan: Cung cấp hình ảnh chi tiết hơn về cấu trúc xoang.
  • Xét nghiệm dịch mũi họng: Tìm vi khuẩn, virus, nấm gây bệnh.

ĐIỀU TRỊ VIÊM XOANG ?

  • Điều trị nội khoa:
    • Thuốc kháng sinh: Dùng khi có nhiễm khuẩn(Amoxicillin, Augmentin, Cefuroxime)
    • Thuốc kháng histamin: Giảm triệu chứng dị ứng(Cetirizine, Loratadine…)
    • Corticosteroid: Giảm viêm(Budesonide, Fluticasone…)
    • Thuốc giảm đau:giảm đau đầu đau mặt(Paracetamol, Ibuprofen…)
    • Thuốc co mạch: Giảm sung huyết mũi,giảm tiết dịch nhày(Nafazolin,Xylometazolin…),
    • Thuốc xịt mũi: Làm thông thoáng mũi.
  • Điều trị ngoại khoa:
    • Nội soi xoang: Loại bỏ polyp mũi, mủ, cải thiện thông thoáng xoang.
    • Phẫu thuật: Trường hợp viêm xoang mãn tính nặng, biến chứng.

BIẾN CHỨNG VIÊM XOANG ?

*Biến chứng ở mắt:

  • Viêm túi lệ: Nhiễm trùng lan lên ống lệ gây đỏ mắt, sưng mí, đau nhức.
  • Viêm ổ mắt: Gây đau nhức mắt, lồi nhãn cầu, giảm thị lực.
  • Áp xe mí mắt: Xuất hiện mủ ở mí mắt.
  • Viêm tấy ổ mắt: Gây sốt, mệt mỏi, hạn chế vận động mắt.

*Biến chứng ở xương:

  • Viêm xương: Gây đau nhức xương trán, xương hàm.
  • Áp xe xương: Hình thành ổ mủ trong xương.
  • Viêm tắc mạch máu xương: Ảnh hưởng đến tuần hoàn máu ở xương.

*Biến chứng ở não:

  • Viêm màng não: Nhiễm trùng lan lên màng não gây sốt cao, đau đầu dữ dội, cứng cổ.
  • Áp xe não: Hình thành ổ mủ trong não.
  • Viêm tắc tĩnh mạch xoang hang: Gây đau đầu dữ dội, liệt dây thần kinh sọ não, giảm thị lực.

*Biến chứng khác:

  • Viêm tai giữa: Dịch nhầy từ mũi chảy vào tai gây viêm nhiễm.
  • Viêm họng mãn tính: Viêm nhiễm lan xuống họng.
  • Mất khứu giác: Do tổn thương niêm mạc mũi.

PHÒNG NGỪA VIÊM XOANG?

*Vệ sinh mũi họng:

  • Rửa mũi bằng nước muối sinh lý hàng ngày: Giúp làm sạch mũi, loại bỏ bụi bẩn, vi khuẩn và giữ ẩm cho niêm mạc.
  • Súc miệng bằng nước muối: Giảm viêm họng, ngăn ngừa vi khuẩn xâm nhập vào xoang.

* Tăng cường sức đề kháng:

  • Ăn uống đủ chất: Bổ sung nhiều rau xanh, trái cây, các loại hạt để tăng cường hệ miễn dịch.
  • Ngủ đủ giấc: Giúp cơ thể phục hồi và chống lại bệnh tật.
  • Tập thể dục đều đặn: Tăng cường sức khỏe tổng thể.

* Tránh các yếu tố kích thích:

  • Hạn chế tiếp xúc với khói bụi, hóa chất: Đeo khẩu trang khi đi ra ngoài, đặc biệt ở những nơi ô nhiễm.
  • Tránh tiếp xúc với các chất gây dị ứng: Phấn hoa, lông động vật, bụi nhà…
  • Không hút thuốc: Thuốc lá là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây viêm xoang.

* Điều trị kịp thời các bệnh lý đường hô hấp:

  • Cảm lạnh, cúm: Điều trị dứt điểm để tránh biến chứng thành viêm xoang.
  • Viêm họng: Điều trị sớm để ngăn ngừa vi khuẩn lây lan lên xoang.

* Duy trì độ ẩm trong không khí:

  • Sử dụng máy tạo ẩm: Đặc biệt trong mùa hanh khô.
  • Uống đủ nước: Giúp làm ẩm niêm mạc mũi.

* Khám sức khỏe định kỳ:

  • Khám tai mũi họng: Phát hiện sớm các bất thường và điều trị kịp thời.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *